Hướng dẫn kiểm soát nhiệt độ HACCP
Kiểm soát nhiệt độ trong quy trình HACCP đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm và ngăn chặn nguy cơ ngộ độc thực phẩm. Đây là yếu tố cần....
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000:2018 được xây dựng dựa trên nền tảng của việc thực hành các nguyên tắc HACCP, GMP trong toàn chuỗi thực phẩm. Trong đó, việc nhận biết các quá trình trọng yếu, phân tích các mối nguy, xác định các điểm kiểm soát tới hạn… để thiết lập các biện pháp kiểm soát thích hợp kết hợp với thực hành và theo dõi sự tuân thủ được xem là những yếu tố then chốt dẫn tới thành công.
Những thay đổi của phiên bản ISO 22000:2018 so với phiên bản ISO 22000:2005 trước đó có thể được liệt kê bên dưới đây:
Bối cảnh kinh doanh cùng các bên quan tâm:
Trong Điều 4.1, về các vấn đề bên ngoài và nội bộ, giới thiệu các điều khoản mới để xác định và giám sát hệ thống kinh doanh
Trong Điều 4.2, về các nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm, giới thiệu nhu cầu xác định và hiểu các yếu tố có thể (có khả năng) ảnh hưởng đến việc đạt được kết quả mong muốn của hệ thống quản lý.
Tăng cường sự nhấn mạnh về cam kết lãnh đạo và quản lý:
Tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu mới để thể hiện sự tích cực tham gia và chịu trách nhiệm về hiệu quả của hệ thống quản lý cũng như tất cả các thành viên trong hệ thống quản lý đều có quyền góp ý để cải tiến hệ thống được tốt hơn.
Quản lý rủi ro:
Trong Điều 6.1 có đưa ra các yêu cầu xác định, xem xét và, khi cần thiết, hành động để giải quyết bất kỳ rủi ro nào có thể tác động (hoặc tích cực hay tiêu cực) đến kết quả dự kiến của hệ thống quản lý.
Trong phiên bản mới ISO 22000:2018 có bổ sung tăng cường vào các mục tiêu nhằm kiểm soát để cải tiến, đưa ra các yêu cầu mở rộng liên quan đến thông tin liên lạc. Bổ sung thêm các yêu cầu về sách hướng dẫn an toàn thực phẩm hoặc hồ sơ lưu trữ bản cứng ít nghiêm ngặt hơn, chỉ yêu cầu doanh nghiệp kiểm soát được không bắt buộc mọi thủ tục phải được ghi chép lưu trữ bản cứng.
Tiêu chuẩn chứng nhận ISO 22000 phiên bản 2018 được cải tiến nhằm làm rõ chu kỳ Plan – Do – Check – Action (Kế hoạch – Triển khai – Kiểm tra – Hành động cải tiến), Bổ dung hơn 1 chu trình PDCA bằng cách bổ sung hai chu kỳ riêng biệt trong tiêu chuẩn làm việc cùng nhau: một bao gồm hệ thống quản lý và một bao gồm các nguyên tắc của HACCP.
Phạm vi tiêu chuẩn ISO 22000:2018 mở rộng hơn cho phép các tổ chức trực tiếp hoặc gián tiếp hoạt động trong chuỗi thực phẩm nên bao gồm cả thực phẩm động vật, thức ăn cho động vật không sản xuất lương thực cho con người.
Một số định nghĩa quan trọng được thay đổi:
Cụm từ ‘Tác hại’ được thay thế bằng ‘hiệu ứng sức khỏe bất lợi’ nhằm đảm bảo tính nhất quán với định nghĩa về nguy cơ về an toàn thực phẩm. Việc sử dụng ‘bảo đảm’ làm nổi bật mối quan hệ giữa người tiêu dùng và sản phẩm thực phẩm, dựa trên sự đảm bảo an toàn thực phẩm.
Trong Điều 5.2.2: có cụm từ truyền đạt chính sách an toàn thực phẩm: Yêu cầu quản lý một cách rõ ràng để tạo điều kiện cho các nhân viên hiểu rõ các chính sách an toàn thực phẩm.
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm Mục tiêu: Thiết lập các mục tiêu cho hệ thống quản lý an toàn thực phẩm được quy định cụ thể hơn trong Điều 6.2.1 và bao gồm các mục như v.d. ‘Phù hợp với yêu cầu của khách hàng’, ‘được giám sát’ và ‘được xác minh’.
Kiểm soát các quy trình, sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp bên ngoài – Điều 7.1.6: Điều khoản này giới thiệu sự cần thiết phải kiểm soát các nhà cung cấp sản phẩm, quy trình và dịch vụ (bao gồm các quy trình thuê ngoài) và đảm bảo truyền thông đầy đủ các yêu cầu liên quan. yêu cầu hệ thống quản lý.
Thêm vào đó có một số thay đổi quan trọng trong ISO 22000:2018 so với ISO 22000:2005 liên quan đến hệ thống HACCP.
ISO 22000:2018 |
ISO 22000:2005 |
4. Bối cảnh của tổ chức |
ISO 22000:2018 New |
4.1. Hiểu rõ tổ chức và bối cảnh của tổ chức |
ISO 22000:2018 New |
4.2. Hiểu được nhu cầu và mong đợi của các bên liên quan |
ISO 22000:2018 New |
4.3. Xác định phạm vi của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm |
4. Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm 4.1. Qui định chung |
4.4. Hệ thống an toàn thực phẩm |
|
5. Lãnh đạo |
ISO 22000:2018 New |
5.1. Lãnh đạo và cam kết của lãnh đạo |
5.1. Cam kết của lãnh đạo |
5.2. Chính sách |
5.2.Chính sách an toàn thực phẩm |
5.2.1. Thiết lập chính sách an toàn thực phẩm |
|
5.2.2. Truyền thông về chính sách an toàn thực phẩm |
|
5.3. Vai trò tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn |
5.4. Trách nhiệm và quyền hạn 5.5. Trưởng nhóm an toàn thực phẩm |
6. Hoạch định |
5.3. Lập kế hoạch hệ thống quản lý an toàn thực phẩm |
6.1. Giải quyết các rủi ro và cơ hội |
ISO 22000:2018 New |
6.2. Mục tiêu của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm và hoạch định để đạt được mục tiêu. |
Cụ thể hơn |
6.3. Hoạch định các thay đổi |
|
7. Công tác hỗ trợ |
|
7.1. Các nguồn lực |
6. Quản lý nguồn lực |
7.1.1. yêu cầu chung |
6.1. Cung cấp nguồn lực |
7.1.2.Con người |
6.2. Nguồn nhân lực |
7.1.3. Cơ sở hạ tầng |
6.3. Cơ sở hạ tầng |
7.1.4. Môi trường làm việc |
6.4. Môi trường làm việc |
7.1.5. Các yếu tố phát triển bên ngoài của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm |
ISO 22000:2018 New |
7.1.6. Kiểm soát các quá trình, sản phẩm hoặc dịch vụ được bên ngoài cung cấp |
ISO 22000:2018 New |
7.2. Năng lực |
6.2. Nguồn nhân lực 7.3.2. Nhóm an toàn thực phẩm |
7.3.Nhận thức |
Cụ thể hơn |
7.4. Truyền thông |
5.6. Trao đổi thông tin |
7.5. Thông tin dạng văn bản |
4.2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu |
7.5.1. Yêu cầu chung |
|
7.5.2. Tạo và cập nhật văn bản |
|
7.5.3. Kiểm soát thông tin dạng văn bản |
|
8. Vận hành |
7. Hoạch định và tạo sản phẩm an toàn |
8.1. Hoạch định và kiểm soát hoạt động |
|
8.2. Chương trình tiên quyết(PRP) |
7.2. Các chương trình tiên quyết (PRPs) |
8.3. Hệ thống truy xuất nguồn gốc |
7.9. Hệ thống xác định nguồn gốc |
8.4. Chuẩn bị sẵn sang và giải quyết tình huống khẩn cấp |
5.7. Chuẩn bị sẵn sàng và phản hồi ngay lập tức |
8.4.1. Vấn đề chung |
|
8.4.2. Xử lý các trường hợp khẩn cấp và sự cố |
|
8.5. Kiểm soát mối nguy |
|
8.5.1. Các bước sơ bộ để phân tích mối nguy |
7.3. Các bước ban đầu để phân tích mối nguy hại |
8.5.2. Phân tích mối nguy |
7.4. Phân tích mối nguy hại |
8.5.3. Xác nhận hiệu lực các biện pháp kiểm soát và phối hợp các biện pháp kiểm soát |
8.2. Xác nhận giá trị sử dụng của tổ hợp biện pháp kiểm soát |
8.5.4. Kế hoạch kiểm soát mối nguy |
7.5. Thiết lập các chương trình hoạt động tiên quyết (PRPs) |
8.6. Cập nhật thông tin xác định các PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy |
7.7. Cập nhật thông tin và tài liệu ban đầu quy định các chương trình tiên quyết (PRP) và kế hoạch HACCP |
8.7. Kiểm soát giám sát và đo lường |
8.3. Kiểm soát việc theo dõi và đo lường |
8.8. Thẩm tra liên quan đến PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy |
7.8. Kế hoạch kiểm tra xác nhận |
8.8.1. Thẩm tra |
8.4.2. Đánh giá các kết quả kiểm tra xác nhận riêng rẽ |
8.8.2. Phân tích kết quả hoạt động thẩm tra |
8.4.3. Phân tích kết quả của hoạt động kiểm tra xác nhận |
8.9. Kiểm soát sự không phù hợp của sản phẩm và quá trình |
7.10. Kiểm soát sự không phù hợp |
8.9.1. Yêu cầu chung |
|
8.9.2. Khắc phục |
7.10.2. Hành động khắc phục |
8.9.3. Hành động khắc phục |
7.10.1. Khắc phục |
8.9.4. Xử lý các sản phẩm không an toàn tiềm ẩn |
7.10.3. Xử lý sản phẩm không an toàn tiềm ẩn |
8.9.5. Thu hồi/ triệu hồi |
7.10.4. Thu hồi |
9. Đánh giá hiệu suất |
8. Xác nhận giá trị sản xuất, kiểm tra xác nhận và cải tiến hệ thống quản lý an toàn thực phẩm |
9.1. Giám sát, đo lường, phân tích và đánh giá |
Cụ thể hơn |
9.1.1. Yêu cầu chung |
|
9.1.2. Phân tích và đánh giá |
8.4.3. Phân tích kết quả của hoạt động kiểm tra xác nhận |
9.2. Đánh giá nội bộ |
8.4.1. Đánh giá nội bộ |
9.3. Xem xét của lãnh đạo |
5.8. Xem xét của lãnh đạo |
9.3.1. Yêu cầu chung |
5.8.1. Qui định chung |
9.3.2. Đầu vào xem xét của lãnh đạo |
5.8.2. Đầu vào của việc xem xét |
9.3.3. Đầu ra xem xét của lãnh đạo |
5.8.3. Đầu ra của việc xem xét |
10. Cải tiến |
8.5. Cải tiến |
10.1. Sự không phù hợp và hành động khắc phục |
ISO 22000:2018 New |
10.2. Cải tiến liên tục |
8.5.2. Cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm |
10.3. Cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm |
8.5.1. Cải tiến liên tục |
Về cơ bản thì phiên bản này bao gồm tất cả các yêu cầu tương tự đối với Hệ thống quản lý chất lượng như các tiêu chuẩn sửa đổi khác. Điểm khiến cho tiêu chuẩn này trở nên đặc biệt đối với các tổ chức trong ngành thực phẩm nằm ở một số yêu cầu kỹ thuật cụ thể. Khoản 8 của tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đó, về cơ bản đảm bảo an toàn thực phẩm ở mức độ kỹ thuật. Những yêu cầu này là:
Lộ trình chuyển đổi phiên bản iso 22000:2005 sang phiên bản ISO 22000:2018
Đối với các tổ chức đã được chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 trước ngày 18 tháng 6 năm 2018
Giá trị hiệu lực của giấy chứng nhận vẫn được giữ nguyên cho tới khi hết thời hạn ghi trên giấy chứng nhận;
Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận, các tổ chức có thể đăng ký để được chứng nhận chuyển đổi sang tiêu chuẩn ISO 22000:2018 trong lần đánh giá giám sát, trong lần đánh giá chứng nhận lại hoặc đánh giá chuyển đổi riêng.
Đối với các tổ chức đã được chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 trong thời gian chuyển đổi từ 30 tháng 6 năm 2018 đến hết 18 tháng 6 năm 2021
Tổ chức/ Doanh Nghiệp hiện có thể lựa chọn đánh giá chứng nhận theo cả tiêu chuẩn ISO 22000:2005 hoặc ISO 22000:2018. Tuy nhiên, phiên bản ISO 22000:2005 chỉ có thời hạn hiệu lực tối đa đến hết ngày 18 tháng 6 năm 2021.
Theo hướng dẫn tại mục 1.1 thì các tổ chức được chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 có thể lựa chọn để chuyển đổi.
Đối với các tổ chức được chứng nhận sau ngày 18 tháng 6 năm 2021
Sau năm 2021 thì toàn bộ các tổ chức sẽ chỉ có thể đăng ký được chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 22000:2018.
Khi tổ chức quyết định và có kế hoạch cho việc chuyển đổi từ hệ thống cũ ISO 22000:2005 lên phiên bản mới ISO 22000:2018 cần lưu ý một số vấn đề như sau:
>>> Sự khác nhau giữa ISO 22000 và HACCP là gì ? Nên chọn chứng nhận 1 hay 2
✅⭐ Chứng chỉ Hiệu lực Toàn cầu | 🔴 Chứng nhận FSC đươc ASI công nhận có hiệu lực Toàn cầu |
✅⭐ Chi phí đánh giá tốt | 🔴 Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, KNA Cert cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp nhất cho quý khách hàng |
✅⭐ Mở rộng Thị trường bán hàng | 🔴 salesmanager@knacert.com |
✅⭐ Tấm vé thông hành xuất khẩu | ☎️ 093.2211.786 |