CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN KNA 

"Quality Innovation"

Tìm hiểu về Giấy chứng nhận xuất xứ CO

Xác định xuất xứ là một khái niệm cần thiết và quan trọng của hệ thống thương mại đa phương. Vì vậy mà Giấy chứng nhận xuất xứ CO cũng dần trở thành loại chứng từ phổ biến trong xuất nhập khẩu hàng hóa.

Giấy chứng nhận xuất xứ CO


CO LÀ GÌ TRONG XUẤT NHẬP KHẨU?

“CO” là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Certificate of Origin” có nghĩa là “Giấy chứng nhận xuất xứ”. CO cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ hay quốc gia nào đó.


LỢI ÍCH CỦA CHỨNG CHỈ XUẤT XỨ HÀNG HÓA C/O

  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là một chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu.
  • Biết được nguồn gốc hay xuất xứ của hàng hóa sẽ giúp chủ hàng nhập khẩu xác định xem hàng có được hưởng ưu đãi đặc biệt hay không. Ví dụ: nếu hàng từ các nước ASEAN, có C/O form D, thì có thể được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt, nghĩa là thuế thấp những hàng hóa không có C/O.
  • Với một số mặt hàng, C/O sẽ quyết định hàng từ nước đó có đủ tiêu chuẩn nhập vào quốc gia khác hay không? Ví dụ: Đầu năm 2014, máy móc thiết bị đã qua sử dụng có nguồn gốc từ Trung Quốc không được nhập khẩu vào Việt Nam, theo quy định trong công văn số 3016/BKHCN-ĐTG ngày 24/9/2013 của Bộ KHCN.

PHÂN LOẠI GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA

  • C/O mẫu A (Mẫu C/O ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam)
  • CO form B (Mẫu C/O không ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam)
  • C/O mẫu D (các nước trong khối ASEAN)
  • C/O mẫu E (ASEAN - Trung Quốc). Chi tiết về CO mẫu E tại đây.
  • C/O form EAV (Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á – Âu)
  • C/O mẫu AK (ASEAN - Hàn Quốc), mẫu KV (Việt Nam - Hàn Quốc)
  • C/O mẫu AJ (ASEAN - Nhật Bản)
  • C/O mẫu VJ (Việt nam - Nhật Bản)
  • C/O mẫu AI (ASEAN - Ấn Độ)
  • C/O mẫu AANZ (ASEAN - Australia - New Zealand)
  • C/O mẫu VC (Việt Nam - Chile)
  • C/O mẫu S (Việt Nam - Lào; Việt Nam - Campuchia)

HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN C/O

  1. Hồ sơ thương nhân

Hồ sơ thương nhân gồm những giấy tờ sau:

  • Hồ sơ doanh nghiệp đề nghị cấp C/O
  • Đăng ký mẫu chữ ký của Người được ủy quyền ký
  • Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân
  • Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
  • Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính)

Mẫu hồ sơ thương nhân doanh nghiệp có thể lấy trêntrang web http://www.covcci.com.vn

  1. Hồ sơ xin cấp C/O

Hồ sơ xin cấp C/O gồm:

  • Đơn đề nghị cấp C/O đã được khai hoàn chỉnh, hợp lệ
  • Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh bao gồm một (01) bản gốc và ba (03) bản sao. Bản gốc và một bản sao sẽ được Người xuất khẩu gửi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu. Bản sao thứ hai sẽ do Tổ chức cấp C/O lưu. Bản sao còn lại sẽ do Người xuất khẩu giữ.
  • Tờ khai hải quan xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan (bản sao có chữ ký của người có thẩm quyền và dấu “sao ybản chính”), trừ các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo qui định của pháp luật. Trong trường hợp có lý do chính đáng Người đề nghị cấp C/O có thể nộp sau chứng từ này nhưng không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày cấp C/O

Ngoài ra còn có một số chứng từ liên quan khác như:

  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản gốc do doanh nghiệp phát hành.
  • Packing List: 1 bản gốc của doanh nghiệp
  • Bill of Lading (Vận đơn): 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của doanh nghiệp và dấu “Sao y bản chính”
  • Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu doanh nghiệp nhập các nguyên, phụ liệu từ nước ngoài; hoặc Hoá đơn gía trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu doanh nghiệp mua các nguyên vật liệu trong nước
  • Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối với doanh nghiệp lần đầu xin C/O hay mặt hàng lần đầu xin C/O phải được doanh nghiệp giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.
  • Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm…

THỜI GIAN ĐỂ LẤY ĐƯỢC GIẤY TỜ CHỨNG MINH NGUỒN GỐC XUẤT XỨ HÀNG HÓA

Thời hạn cấp C/O không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm Người đề nghị cấp C/O nộp Bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Lưu ý:

  • Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên Bộ hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Thời hạn cấp C/O đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Người đề nghị cấp nộp Bộ hồ sơ đầy đủ;
  • Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của Người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của Người xuất khẩu.

CHI PHÍ XIN CẤP CHỨNG CHỈ CO

Người đề nghị cấp C/O nộp lệ phí cấp C/O cho Tổ chức cấp C/O. Lệ phí cấp C/O do Tổ chức cấp C/O quy định theo chế độ hiện hành của Bộ Tài chính về phí và lệ phí. Các mức lệ phí cấp C/O phải được niêm yết công khai tại nơi cấp.

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ CO (CO FORM)

Certificate of Origin

Chia sẻ

Tin liên quan