Đào tạo QC080000 cho Công ty TNHH Longcheer Meiko Electronics Việt Nam
Là doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung Quốc và Nhật Bản. Công ty TNHH Longcheer Meiko Electronics Việt Nam chuyên sản xuất lắp ráp sản phẩm điện tử mới đây đã c...
Hiện tượng nóng lên toàn cầu đang diễn biến phức tạp đòi hỏi con người phải có chiến lược và kế hoạch hành động phù hợp để giảm phát thải khí nhà kính (GHG) - đặc biệt là khí CO2. Bài viết này của KNA CERT cung cấp cái nhìn tổng quan về ISO 14064 và đặc biệt tập trung vào ISO 14064-1:2018 - một tiêu chuẩn Quốc tế đề cập đến việc định lượng và báo cáo phát thải khí nhà kính dành cho doanh nghiệp cũng như xác minh thông tin này.
Tiêu chuẩn ISO 14064 là tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý xác minh và tính toán khí nhà kính. ISO 14064 đưa ra các hướng dẫn và yêu cầu rõ ràng để định lượng và xác minh lượng phát thải trong kiểm kê khí nhà kính ở cả cấp độ tổ chức và dự án với 3 tiêu chuẩn con.
ISO 14064 được Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (International Standards Organization - ISO) phát triển trong nhiều năm và chính thức ra mắt vào năm 2006. Tiêu chuẩn ISO 14064 cung cấp cho ngành và chính phủ một bộ công cụ để phát triển các chương trình nhằm giảm phát thải khí nhà kính.
ISO là tổ chức phát triển và xuất bản các Tiêu chuẩn Quốc tế lớn nhất Thế giới. Tổ chức phi chính phủ này tạo thành cầu nối giữa khu vực công và khu vực tư nhân thông qua việc hình thành một mạng lưới các viện tiêu chuẩn quốc gia từ 157 Đất nước.
Nhận thấy việc giải quyết các vấn đề môi trường đang ngày càng được xã hội quan tâm, bắt đầu vào năm 2002, Tổ chức ISO đã phát triển Hệ thống tiêu chuẩn ISO 14064 để bổ sung cho bộ tiêu chuẩn quản lý môi trường ISO 14000.
Trong bối cảnh thiếu các tiêu chuẩn Quốc tế tạo khuôn khổ cho doanh nghiệp hành động chống biến đổi khí hậu, một nhóm công tác đã được thành lập để cố gắng xác định cách thức định lượng và báo cáo lượng phát thải khí nhà kính từ một tổ chức, cũng như cách xác minh những báo cáo về khí nhà kính. Mục tiêu chính của quá trình này là tạo ra một tiêu chuẩn trung lập về mặt chính sách nhưng nghiêm ngặt về mặt kỹ thuật và có thể áp dụng được ở bất cứ đâu, bất kể chính sách về biến đổi khí hậu tại các Quốc gia như thế nào.
Sau khi trải qua một quá trình bao gồm sự tương tác và hợp tác liên tục của các ủy ban cố vấn kỹ thuật Quốc gia bao gồm 175 chuyên gia đại diện cho 45 quốc gia và một loạt các cuộc họp đàm phán trực tiếp Quốc tế, tiêu chuẩn ISO 14064 đã được ban hành vào tháng 3 năm 2006. Vào tháng 8 năm 2006, ISO 14064 cũng đã được Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ phê duyệt là Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ.
Tiêu chuẩn ISO 14064 gồm 3 phần. Cụ thể:
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc và yêu cầu ở cấp tổ chức để định lượng và báo cáo về phát thải và loại bỏ khí nhà kính. Nó bao gồm việc thiết kế, phát triển, quản lý, báo cáo và xác minh kiểm kê khí nhà kính của một tổ chức.
Có nhiều loại dự án khí nhà kính, do đó phải giải quyết thỏa đáng các khoản tín dụng carbon bù đắp và các dự án công nghệ đổi mới, cũng như các dự án nội bộ. Phần thứ hai quy định các nguyên tắc và yêu cầu, đồng thời cung cấp hướng dẫn ở cấp dự án để định lượng, giám sát và báo cáo các hoạt động nhằm giảm phát thải hoặc tăng cường loại bỏ khí nhà kính. Nó bao gồm lập kế hoạch dự án khí nhà kính; xác định và lựa chọn các nguồn, bể chứa và bể chứa khí nhà kính phù hợp với dự án và kịch bản cơ sở; giám sát, định lượng, lập hồ sơ và báo cáo việc thực hiện dự án khí nhà kính; và quản lý chất lượng dữ liệu.
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc, yêu cầu và hướng dẫn những người tiến hành hoặc quản lý việc xác nhận và / hoặc xác minh các báo cáo khí nhà kính. Nó có thể được áp dụng để định lượng, giám sát và báo cáo dự án khí nhà kính của tổ chức hoặc dự án.
→ Trong bài viết này, KNA CERT sẽ tập trung cung cấp thông tin của Tiêu chuẩn ISO 14064-1 (Tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến nhất trong 3 tiêu chuẩn trên)
ISO 14064-1:2018 được ban hành vào tháng 12/2018, thay thế cho ISO 14064-1:2006 được ban hành vào tháng 03/2006.
Tính tới thời điểm hiện tại, ISO 14064-1:2018 là phiên bản mới nhất hiện nay của Tiêu chuẩn ISO 14064 phần 1.
Điều khoản |
Nội dung chính |
Nội dung chi tiết |
1. Phạm vi |
|
|
2. Tài liệu tham khảo |
|
|
3. Thuật ngữ và định nghĩa |
3.1 Thuật ngữ liên quan đến khí nhà kính |
|
3.2 Thuật ngữ liên quan đến quá trình kiểm kê khí nhà kính |
|
|
3.3 Thuật ngữ liên quan đến vật liệu sinh học và sử dụng đất |
|
|
3.4 Thuật ngữ liên quan đến tổ chức, bên liên quan và xác minh |
|
|
4. Nguyên tắc |
4.1 Tổng quát |
|
4.2 Sự liên quan |
|
|
4.3 Tính đầy đủ |
|
|
4.4 Tính nhất quán |
|
|
4.5 Độ chính xác |
|
|
4.6 Tính minh bạch |
|
|
5. Ranh giới kiểm kê khí nhà kính |
5.1 Ranh giới tổ chức |
|
5.2 Ranh giới báo cáo |
5.2.1 Thiết lập ranh giới báo cáo |
|
|
5.2.2 Phát thải và loại bỏ khí nhà kính trực tiếp |
|
|
5.2.3 Phát thải khí nhà kính gián tiếp |
|
|
5.2.4 Phân loại kiểm kê khí nhà kính |
|
6 Định lượng phát thải và hấp thụ khí nhà kính |
6.1 Nhận dạng nguồn và bể hấp thụ khí nhà kính |
|
6.2 Lựa chọn phương pháp định lượng |
6.2.1 Khái quát |
|
|
6.2.2 Lựa chọn và thu thập dữ liệu dùng để định lượng |
|
|
6.2.3 Lựa chọn hoặc xây dựng mô hình định lượng khí nhà kính |
|
6.3 Tính toán phát thải và hấp thụ khí nhà kính |
|
|
6.4 Kiểm kê GHG năm cơ sở |
6.4.1 Lựa chọn và thiết lập năm cơ sở |
|
|
6.4.2 Rà soát kiểm kê khí nhà kính năm cơ sở |
|
7. Hoạt động giảm thiểu |
7.1 Các sáng kiến tăng cường giảm phát thải và loại bỏ khí nhà kính |
|
7.2 Các dự án tăng cường giảm thiểu hoặc loại bỏ phát thải khí nhà kính |
|
|
7.3 Mục tiêu tăng cường giảm thiểu hoặc loại bỏ phát thải khí nhà kính |
|
|
8. Quản lý chất lượng kiểm kê khí nhà kính |
8.1 Quản lý thông tin khí nhà kính |
|
8.2 Lưu giữ tài liệu và lưu giữ hồ sơ |
|
|
8.3 Đánh giá độ không đảm bảo |
|
|
9. Báo cáo khí nhà kính |
9.1 Khái quát |
|
9.2 Lập kế hoạch báo cáo khí nhà kính |
|
|
9.3 Nội dung báo cáo khí nhà kính |
9.3.1 Thông tin cần thiết |
|
|
9.3.2 Thông tin khuyến nghị |
|
|
9.3.3 Thông tin tùy chọn và các yêu cầu liên quan |
|
10. Vai trò của tổ chức trong hoạt động xác minh |
|
|
Phụ lục A (tham khảo) Quy trình hợp nhất dữ liệu |
A.1 Khái quát |
|
A.2 Hợp nhất dựa trên kiểm soát |
|
|
A.3 Hợp nhất dựa trên vốn sở hữu |
|
|
Phụ lục B (tham khảo) Phân loại phát thải khí nhà kính trực tiếp và gián tiếp
|
B.1 Khái quát |
|
B.2 Loại 1: Phát thải và loại bỏ khí nhà kính trực tiếp |
|
|
B.3 Loại 2: Phát thải khí nhà kính gián tiếp từ năng lượng nhập khẩu |
|
|
B.4 Loại 3: Phát thải khí nhà kính gián tiếp từ giao thông vận tải |
|
|
B.5 Loại 4: Phát thải khí nhà kính gián tiếp từ các sản phẩm được tổ chức sử dụng |
|
|
B.6 Loại 5: Phát thải khí nhà kính gián tiếp liên quan đến việc sử dụng sản phẩm của tổ chức |
|
|
B.7 Loại 6: Phát thải khí nhà kính gián tiếp từ các nguồn khác |
|
|
Phụ lục C (tham khảo) Hướng dẫn lựa chọn, thu thập và sử dụng dữ liệu cho phương pháp định lượng GHG đối với phát thải trực tiếp |
C.1 Khái quát |
|
C.2 Hướng dẫn lựa chọn phương pháp định lượng |
|
|
C.3 Hướng dẫn lựa chọn và thu thập dữ liệu dùng để định lượng |
|
|
C.4 Dữ liệu cụ thể về địa điểm |
|
|
C.5 Dữ liệu không cụ thể về địa điểm |
|
|
C.6 Hướng dẫn lựa chọn hoặc xây dựng mô hình định lượng khí nhà kính |
|
|
C.7 Tính toán phát thải và hấp thụ khí nhà kính |
|
|
Phụ lục D (quy định) Xử lý phát thải khí nhà kính sinh học và loại bỏ CO2 |
|
|
Phụ lục E (quy định) Xử lý điện |
E.1 Khái quát |
|
E.2 Xử lý điện nhập khẩu |
|
|
E.3 Xử lý điện xuất khẩu |
|
|
Phụ lục F (tham khảo) Cấu trúc và tổ chức báo cáo kiểm kê khí nhà kính |
|
|
Phụ lục G (tham khảo) Hướng dẫn về nông lâm nghiệp |
G.1 Khái quát |
|
G.2 Ranh giới kiểm kê khí nhà kính và định lượng phát thải và loại bỏ khí nhà kính |
|
|
G.3 Tính toán trữ lượng cacbon |
|
|
G.4 Phân bổ thay đổi trữ lượng carbon theo thời gian |
|
|
G.5 Các khu vực ngoài phụ lục hướng dẫn nông nghiệp này |
|
|
Phụ lục H (tham khảo) Hướng dẫn quá trình xác định lượng phát thải khí nhà kính gián tiếp đáng kể |
H.1 Tổng quát |
|
H.2 Xác định mục đích sử dụng dự kiến kiểm kê khí nhà kính |
|
|
H.3 Xác định tiêu chí để đánh giá tầm quan trọng của phát thải gián tiếp, nhất quán với mục đích sử dụng dự kiến của kiểm kê |
|
|
H.4 Xác định và đánh giá phát thải gián tiếp |
|
|
H.5 Áp dụng tiêu chí để lựa chọn lượng phát thải gián tiếp đáng kể |
|
Phát thải trực tiếp gây ra bởi các nguồn do Doanh Nghiệp của bạn sở hữu hoặc kiểm soát;
- Phát thải từ điện mua, hơi nước và hệ thống sưởi / làm mát cho các hoạt động của bạn;
Phát thải từ các nguồn không thuộc sở hữu hoặc kiểm soát của công ty bạn, chẳng hạn như khí thải của các nhà cung cấp của bạn, đi công tác và khí thải cuối đời của các sản phẩm đã bán.
Thực hiện tiêu chuẩn ISO 14064 trong tổ chức của bạn giúp:
Tiêu chuẩn ISO 14064-1 áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng. Tất cả các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong mọi lĩnh vực, với mọi quy mô đều cần đánh giá thẩm định ISO 14064 để có thể đưa ra Tuyên bố xác minh khí nhà kính minh bạch và đáng tin cậy.
Tiêu chuẩn ISO 14064-1:2018 đặc biệt phù hợp với các tổ chức, doanh nghiệp thuộc cái lĩnh vực sau:
Việc đọc và tìm hiểu tài liệu ISO 14064 được xem là bước đầu tiên trong quy trình áp dụng và thẩm định Tuyên bố xác minh khí nhà kính. KNA CERT cung cấp các tài liệu sau:
>>> Hỗ trợ Báo cáo kiểm kê Khí nhà kính theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP
Để được nhận tài liệu tiêu chuẩn ISO 14064 miễn phí hoặc cần tìm hiểu về dịch vụ đánh giá thẩm định ISO 14064-1, Quý Doanh nghiệp vui lòng liên hệ với KNA CERT theo số hotline: 093.2211.786 hoặc Email: salesmanager@knacert.com để được hỗ trợ.