Dịch vụ Chứng nhận hợp chuẩn Thép thanh vằn theo TCVN 1651-2:2018
Chứng nhận hợp chuẩn Thép thanh vằn là hoạt động đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm Thép thanh vằn với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-2:2018
Chứng nhận hợp chuẩn Vật liệu chống thấm (tấm CPE) là hoạt động đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm Vật liệu chống thấm (tấm CPE) với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9408:2014
Chứng nhận hợp chuẩn được thực hiện bởi các tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận. KNA CERT là tổ chức chứng nhận uy tín hàng đầu tại Việt Nam hiện nay. KNA đã được Bộ Xây dựng cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn theo quy định của pháp luật Việt Nam cho 185 sản phẩm vật liệu xây dựng, trong đó có chứng nhận hợp chuẩn Vật liệu chống thấm (tấm CPE) theo TCVN 9408:2014.
→ Xem thêm Dịch vụ Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng
Tiêu chuẩn TCVN 9408:2014 này yêu cầu kỹ thuật cho tấm CPE (Chlorinated polyethylene) dùng làm màng ngăn nước in trong công trình xây dựng ở những vị trí: tiềm ẩn sự thấm dột khó khắc phục hoặc có yêu cầu cao về mức độ chống thấm. Ví dụ như đài phun nước, bể bơi, chậu cây, các kiểu bể tắm, bể an toàn, bể nhúng và những bộ phận tương tự mà thi công màng ngăn nước không thể thực hiện được sau khi xây lắp đã hoàn tất.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại màng ngăn nước tiếp xúc trực tiếp với tia tử ngoại hoặc ánh sáng mặt trời.
Bước 1: Tiếp nhận thông tin của Doanh Nghiệp
Doanh Nghiệp cung cấp tất cả các thông tin cần thiết theo yêu cầu của KNA để đăng ký chứng nhận hợp chuẩn Vật liệu chống thấm (tấm CPE)
Bước 2: Ký kết hợp đồng chứng nhận hợp chuẩn Vật liệu chống thấm (tấm CPE)
KNA căn cứ vào các thông tin mà Doanh Nghiệp cung cấp để soạn thảo hợp đồng và báo phí dịch vụ cho Doanh Nghiệp
Bước 3: Đánh giá quá trình sản xuất
Chuyên gia tiến hành đánh giá kỹ thuật, máy móc, con người,… tham gia vào quá trình sản xuất, phân phối sản phẩm Vật liệu chống thấm (tấm CPE)
Bước 4: Thử nghiệm mẫu điển hình
Đem mẫu Vật liệu chống thấm (tấm CPE) của Doanh Nghiệp thử nghiệm tại Phòng VI- LAS được Công nhận. Trong đó:
Số lượng mẫu thử như sau:
Tên chỉ tiêu |
Số lượng mẫu thử quy định |
Độ dày |
5 |
Độ cứng Shore A |
10 |
Cường độ chịu kéo theo phương ngang |
6 |
Cường độ chịu kéo ở độ giãn dài 100% theo phương ngang |
|
Độ giãn dài khi đứt theo phương ngang |
|
Độ bền xé rách theo phương ngang |
10 |
Tỷ lệ thay đổi khối lượng ở 70ºC |
3 |
Độ bền trong môi trường vi sinh |
6 |
Độ bền trong môi trường hóa chất |
9 |
Độ bền mối dán |
12 |
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn Vật liệu chống thấm (tấm CPE)
Giấy chứng nhận hợp chuẩn Vật liệu chống thấm (tấm CPE) có hiệu lực 3 năm
Bước 6: Đánh giá duy trì chứng nhận
Doanh Nghiệp phải trả qua 2 cuộc đánh giá giám sát trong 3 năm để duy trì hiệu lực của chứng chỉ hợp chuẩn Vật liệu chống thấm (tấm CPE)
Bước 7: Tái đánh giá chứng nhận
Sau khi chứng chỉ hợp chuẩn hết hiệu lực, Doanh Nghiệp phải tiến hành tái đánh giá chứng nhận. Cuộc tái đánh giá diễn ra tương tự như lần đánh giá đầu tiên, chứng chỉ được cấp lại có hiệu lực 3 năm.
Chi phí chứng nhận hợp chuẩn Vật liệu chống thấm (tấm CPE) bao gồm:
Tùy vào loại hình doanh nghiệp, loại sản phẩm, quy mô, … mà chi phí chứng nhận hợp chuẩn của các doanh nghiệp có sự khác biệt. Doanh Nghiệp hãy liên hệ trực tiếp với KNA để nhận đươc báo phí trọn gói cụ thể.
Liên hệ với chúng tôi
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN KNA CERT
Để tìm hiểu thêm về Dịch vụ Chứng nhận hợp chuẩn, Quý Doanh Nghiệp vui lòng liên hệ với KNA CERT theo số Hotline: 093.2211.786 hoặc Email: salesmanager@knacert.com