CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN KNA 

"Quality Innovation"

Các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 – KNA CERT

  1. YÊU CẦU VỀ BỐI CẢNH TỔ CHỨC CỦA TIÊU CHUẨN ISO 14001:2015

Điều 4.1 - Hiểu tổ chức và bối cảnh của tổ chức

Các vấn đề nội bộ liên quan tới bối cảnh của tổ chức:

  • Các yếu tố trong sản xuất – kinh doanh: công nghệ, nguyên vật liệu, năng lượng, con người, các quy trình, vận chuyển, bảo quản, xử lý rác thải….
  • Các sản phẩm: bao bì, vòng đời và cuối đời sản phẩm
  • Dịch vụ: vận chuyển, bảo hành, …
  • Định hướng chiến lược: chiến lược môi trường của tổ chức, kỳ vọng của tổ chức về môi trường, …
  • Văn hóa: nội quy, quy định về môi trường, ý thức của người lao động trong vấn đề bảo vệ môi trường, …
  • Năng lực, kinh nghiệm, trình độ, kiến thức của nhân sự

giấy chứng nhận ISO 14001

Các vấn đề bên ngoài liên quan tới bối cảnh của tổ chức:

  • Điều kiện Tự nhiên: đất, nước, khí hậu, thổ nhưỡng, hệ sinh thái, …
  • Điều kiện khí hậu: mưa, bảo, gió, hạn hán,…
  • Chất lượng không khí: hàm lượng khí O2, CO2, bụi, mùi hôi, …
  • Chất lượng nước: mặn, phèn, ngọt, ô nhiểm, …
  • Chất lượng đất: màu mỡ, khô hạn,…
  • Tình trạng ô nhiễm hiện tại: ô nhiểm đất, nước, không khí, …
  • Nguồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học vốn có: thực vật, snh vật, năng lượng
  • Đặc điểm văn hóa bản địa
  • Điều kiện Kinh tế: sự phát triển kinh tế, quy mô sản xuất – kinh doanh, niềm tin và sự mong đợi của khách hàng, …
  • Điều kiện Chính trị: sự ổn định chính trị, các chiến lược môi trường quốc gia, các yêu cầu về bảo vệ môi trường, …
  • Điều kiện Xã hội: các tổ chức xã hội liên quan đến môi trường, kỳ vọng của xã hội về vấn đề môi trường
  • Điều kiện Pháp lý: hiến pháp, thông tư, bộ luật, nghị định, quy định, tiêu chuẩn ngành, ...
  • Điều kiện Tài chính: chi phí, các chương trình hộ trợ của nhà nước về môi trường;
  • Điều kiện Công nghệ: sự phát triển công nghệ, các công nghệ mới, …
  • Điều kiện thị trường: yêu cầu thị trường, hệ thống môi trường của các đối thủ cạnh tranh,…

Điều 4.2 - Hiểu nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm

Xác định các bên quan tâm liên quan đến hệ thống quản lý môi trường (4.2.a) tức là xác định những cá nhân hoặc tổ chức có thể gây ảnh hưởng, chịu ảnh hưởng hoặc tự nhận thấy bị ảnh hưởng (nghĩa là đã cảm nhận được ảnh hưởng liên quan đến tổ chức) bởi một quyết định hay hoạt động. Bên quan tâm có thế là khách hàng, cộng đồng, người cung ứng, nhà quản lý, các tổ chức phi chính phủ, các nhà đầu tư, ban quản lý khu công nghiệp và người lao động…

Xác định các nhu cầu và mong đợi có liên quan nghĩa là các yêu cầu của các bên quan tâm (4.2.b). Ở đây, “nhu cầu” là cái gì họ nói ra cho mình biết, ví dụ như yêu cầu hợp đồng, văn bản pháp luật, các thông tin trao đổi, … Còn “mong đợi” là thứ họ không nói ra mà tổ chức phải ngầm hiểu. Đối với mỗi bên quan tâm đã xác định ở điều khoản 4.2.a, tổ chức phải xác định nhu cầu và mong đợi của họ liên quan đến môi trường là gì.

Điều 4.3 - Xác định phạm vi của hệ thống quản lý môi trường

Yêu cầu này nhằm làm rõ các ranh giới về vật lý (địa điểm) và ranh giới về tổ chức (phòng ban, nhà xưởng) mà hệ thống quản lý môi trường áp dụng. Tổ chức có thể chọn áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 trong toàn bộ tổ chức, hoặc chỉ (một) hoặc (một vài) bộ phận cụ thể của tổ chức, miễn là lãnh đạo cao nhất cho rằng (những) bộ phận đó có quyền hạn để thiết lập một hệ thống quản lý môi trường.

Khi xác định phạm vi này, tổ chức phải cân nhắc các yếu tố sau:

  • Vấn đề bên ngoài và nội bộ được đề cập trong bối cảnh tổ chức:
  • Nghĩa vụ tuân thủ của các bên quan tâm
  • Các đơn vị, các bộ phận trong tổ chức
  • Các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức
  • Quyền hạn và khả năng thực hiện việc kiểm soát và sự ảnh hưởng

Điều 4.4 - Hệ thống quản lý môi trường (EMS)

Tổ chức phải duy trì quyền hạn và trách nhiệm giải trình để chứng minh việc đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này như thế nào:

  • Thiết lập một hoặc nhiều quá trình để kiểm soát, thực hiện theo đúng hoạch định và đạt được kết quả mong muốn
  • Tích hợp các yêu cầu EMS vào các quá trình hoạt động chủ chốt
  • Kết hợp các vấn đề liên quan đến bối cảnh của tổ chức (xem 4.1) và yêu cầu của các bên quan tâm (xem 4.2) trong phạm vi hệ thống quản lý môi trường

YÊU CẦU VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA TIÊU CHUẨN ISO 14001

Điều 5.1 - Sự lãnh đạo và cam kết

  1. a) Lãnh đạo cao nhất phải chịu trách nhiệm về EMS của tổ chức. Lãnh đạo phải phân công các trách nhiệm cụ thể liên quan đến hệ thống quản lý môi trường, trong đó lãnh đạo cao nhất phải trực tiếp tham gia hoặc định hướng cho EMS. Lãnh đạo cao nhất có thể giao trách nhiệm về các hành động cho những người khác, nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm giải trình để đảm bảo các hành động được thực hiện.
  2. b) Lãnh đạo cao nhất có thể ủy quyền cho một người hay một nhóm người thiết lập chính sách này để trình lên lãnh đạo cao nhất xem xét với điều kiện:
  • Lãnh đạo cao nhất đảm bảo rằng có một chính sách môi trường và mục tiêu môi trường được thiết lập
  • Các chính sách và mục tiêu phải phù hợp với định hướng chiến lược của tổ chức
  • Các chính sách và mục tiêu phải phù hợp với bối cảnh của tổ chức
  1. c) Nhiều tổ chức áp dụng tiêu chuẩn môi trường chủ yếu để đối phó hay lấy chứng nhận, nên trong tổ chức xảy ra hai hệ thống chạy song song với nhau, một dùng để đối ứng với đánh giá chứng nhận và một hệ thống vận hành thực tế. Vì vậy, hàm ý của điều khoản này yêu cầu tổ chức không những áp dụng tiêu chuẩn cho các quá trình trong phạm vi EMS mà còn phải áp cho tất cả các quá trình khác của tổ chức ngoài phạm vi chứng nhận.
  2. d) Lãnh đạo cao nhất phải nên lập kế hoạch chiến lược về nguồn lực và quản lý kế hoạch này để nó hoạt động và tạo ra đầu ra mong muốn. Nguồn lực có thể là con người, thiết bị, cơ sở hạ tầng, tài chính, công nghệ … Ngoài ra cần định kỳ xem xét lại các nguồn lực này nhằm bảo bảo rằng các nguồn lực được cung cấp là phù hợp và được sử dụng một cách có hiệu quả.
  3. e) Lãnh đạo cao nhất phải cho tất cả mọi người biết về tầm quan trọng của EMS và tại sao nó lại quan trọng. Yêu cầu này không được ủy thác mà phải do lãnh đạo cao nhất trực tiếp thực hiện
  4. f) Các kết quả dự định ngoài sản phẩm ra còn có các yếu tố khác như chất thải ít hơn, sự hài lòng của khách hàng cao hơn, chi phí giảm, sản phẩm thân thiện với môi trường hơn. Cần theo dõi sự tiến triển của các mục tiêu môi trường, xem xét các quá trình định kỳ và xem xét toàn bộ hệ thống. Ngoài ra, lãnh đạo cũng phải thúc đẩy quá trình cải tiến liên tục, đôn đốc thực hiện các hành động nhận diện rủi ro và cơ hội, yêu cầu thực hiện các hành động khắc phục cho các rủi ro và các sự cố không phù hợp.
  5. g) Mọi người ai cũng phải thực hiện đào tạo ISO 14001 chứ ko phải chỉ một số cá nhân được phân công.
  6. h) Cải tiến là một hoạt động quan trọng cho hệ thống quản lý môi trường, chúng giúp năng cao hiệu lực của hệ thống quản lý môi trường. Lãnh đạo cao nhất khuyến khích các phòng ban tham gia vào hoạt động cải tiến, đặt ra mục tiêu cải tiến cho các phòng ban, khen thưởng các phòng ban có hoạt động cải tiến tốt.
  7. i) Lãnh đạo cao nhất cần phải tham gia tích cực vào việc hướng dẫn quản lý cấp trung về kiến thức quản trị, tầm nhìn chiến lược của tổ chức, cùng với quản lý cấp trung giải quyết các vấn đề, đồng thời tạo điều kiện cho họ nâng cao khả năng thông qua các khóa học hữu ích. Ngoài ra cần trao quyền để họ để họ thực hiện tốt công việc được giao.

giấy chứng nhận ISO 14001

Điều 5.2 - Chính sách môi trường

  1. a) Việc thiết lập chính sách môi trường của tổ chức phụ thuộc vào nhiều yếu tố bối cảnh như: tài chính, cơ sở hạ tầng, thiết bị, nhân lực, luật định, … và mục đích của từng tổ chức khi áp dụng hệ thống quản lý môi trường
  2. b) Chính sách phải được thực hiện và duy trì một cách có hiệu lực, để đo lường tính hiệu lực của chính sách thì chúng ta phải thiết lập mục tiêu cho nó.
  3. c) Cam kết bảo vệ môi trường có thể đề cập đến: chất lượng nước, tái chế, chất lượng không khí hoặc liên quan đến giảm nhẹ và thích ứng biến đổi khí hậu, bảo vệ đa dạng sinh học và các hệ sinh thái, phục hồi.

Điều 5.3 - Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn trong tổ chức

  1. a) Cần xây dựng mô hình cho việc thiết lập hệ thống EMS theo yêu cầu tiêu chuẩn ISO 14001:2015. Tiến hành đánh nội bộ để đảm bảo rằng quá trình đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn. Đào tạo về việc ứng dụng tiêu chuẩn vào thực tế. Đảm bảo tính toàn vẹn của EMS trong tổ chức.
  2. b) Cần một người tổng hợp và phân tích các dữ liệu để báo cáo cho lãnh đạo biết về tình hình hoạt động hiện tại của EMS và các đề xuất cải tiến có thể.

YÊU CẦU VỀ HOẠCH ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Điều 6.1 - Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội

Khái quát:

  • Hệ thống EMS của bạn phải làm sau tận dụng được những cơ hội và giải quyết những rủi ro mà bối cảnh tổ chức mang lại.
  • Hệ thống EMS của bạn phải đáp ứng các yêu cầu của các bên liên quan mà tổ chức của bạn xác định là cần thiết.
  • Phạm vi liên quan đến 2 yếu tố là ranh giới vật lý (nghĩa là địa điểm áp dụng) và sản phẩm, dịch vụ hoặc quá trình áp dụng. Khi tuyên bố phạm vi EMS thì tất cả các yếu tố nằm trong phạm vi EMS đều được xem xét khi thiết lập các quá trình kiểm soát EMS.

Khía cạnh môi trường:

  • Xác định khía cạnh môi trường
  • Phải tính đến sự thay đổi, bao gồm cả những sự phát triển đã hoạch định hoặc mới, và các hoạt động, các sản phẩm và dịch vụ mới hoặc có sửa đổi;
  • Phải tính đến các điều kiện bất thường và tình huống khẩn cấp có thể dự đoán một cách hợp lý.
  • Phải xác định những khía cạnh môi trường có hoặc có thể có tác động đáng kể tới môi trường, nghĩa là các khía cạnh môi trường có ý nghĩa, bằng cách sử dụng các chuẩn mực đã thiết lập.
  • Phải trao đổi về các khía cạnh môi trường có ý nghĩa của tổ chức giữa các cấp và bộ phận chức năng khác nhau, khi thích hợp.
  • Phải duy trì thông tin dạng văn bản

Nghĩa vụ tuân thủ:

  • Xác định và tiếp cận các nghĩa vụ tuân thủ liên quan đến các khía cạnh môi trường
  • Xác định cách thức thực hiện các nghĩa vụ tuân thủ
  • Tính đến các nghĩa vụ tuân thủ khi thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục EMS
  • Duy trì thông tin dạng văn bản về các nghĩa vụ tuân thủ

Hoạch định hành động:

  • Hoạch định thực hiện giải quyết các khía cạnh môi trường có nghĩa
  • Hoạch định thực hiện giải quyết các nghĩa vụ tuân thủ
  • Hoạch định thực hiện giải quyết các nghĩa vụ tuân thủ
  • Hoạch định phương pháp tích hợp vào các quá trình hoạt động
  • Hoạch định phương pháp đánh giá hiệu lực của hành động này
  • Hoạch định các hành động phải cân nhắc tới công nghệ, tài chính

Điều 6.2 - Mục tiêu môi trường và hoạch định để đạt được mục tiêu

Mục tiêu môi trường:

  • Thiết lập mục tiêu môi trường
  • Mục tiêu môi trường phải nhất quán với chính sách môi trường
  • Mục tiêu môi trường phải đo lường được
  • Mục tiêu môi trường phải được theo dõi
  • Mục tiêu môi trường phải được trao đổi
  • Mục tiêu môi trường phải được cập nhật khi thích hợp
  • Mục tiêu môi trường phải được duy trì thông tin dạng văn bản

Hoạch định hành động để đạt được các mục tiêu môi trường:

  • Hoạch định những gì cần phải thực hiện
  • Xác định những nguồn lực cần thiết
  • Phân công trách nhiệm
  • Xác định thời gian hoàn thành
  • Cách thức đánh giá mục tiêu môi trường
  • Tích hợp mục tiêu môi trường vào các quá trình

YÊU CẦU VỀ HỖ TRỢ CỦA BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14001

Điều 7.1 – Nguồn lực

Các nguồn lực cần thiết có thể bao gồm: cơ sở hạ tầng; các nguồn lực được cung cấp từ bên ngoài: các hệ thống thông tin; năng lực; công nghệ; nguồn lực thiên nhiêntài chính, nhân lực và các nguồn lực cụ thể khác

Đảm bảo đủ nguồn lực cho EMS gồm 3 bước:

  • Xác định nhu cầu nguồn lực
  • Chuẩn bị ngân sách đáp ứng nhu cầu
  • Theo dõi chi phí EMS trên cơ sở liên tục để đảm bảo rằng các nguồn lực tiếp tục phản ánh nhu cầu hiện tại

Điều 7.2 – Năng lực

  • Xác định năng lực cần thiết của người làm việc liên quan EMS
  • Đảm bảo năng lực người liên quan EMS
  • Xác định nhu cầu đào tạo khía cạnh môi trường và EMS
  • Thực hiện đào tạo và đánh giá hiệu quả đào tạo
  • Lưu giữ hồ sơ năng lực

Điều 7.3 – Nhận thức

Đảm bảo những người làm việc dưới sự kiểm soát của mình nhận thức được về:

  • Chính sách môi trường
  • Các khía cạnh môi trường có ý nghĩa và các tác động môi trường
  • Đóng góp của họ vào tính hiệu lực của hệ thống quản lý môi trường, bao gồm cả lợi ích của việc nâng cao kết quả hoạt động môi trường
  • Ảnh hưởng của sự không phù hợp với các yêu cầu hệ thống quản lý môi trường bao gồm cả việc không đáp ứng nghĩa vụ tuân thủ của tổ chức.

Điều 7.4 – Trao đổi thông tin

  • Xác định những thông tin cần trao đổi
  • Xác định thời gian trao đổi thông tin
  • Xác định đối tượng trao đổi thông tin
  • Xác định cách thức trao đổi thông tin
  • Cân nhắc các nghĩa vụ tuân thủ và thông tin nhất quán trong việc thiết lập quá trình trao đổi thông tin
  • Đảm bảo quá trình trao đổi thông tin và lưu giữ thông tin dạng văn bản

YÊU CẦU VỀ THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14001:2015

Điều 8.1 – Hoạch định và kiểm soát việc thực hiện

  • Thiết kế (các) quá trình theo cách để ngăn ngừa sai sót và đảm bảo các kết quả nhất quán
  • Sử dụng công nghệ để kiểm soát (các) quá trình và ngăn ngừa các kết quả bất lợi (nghĩa là các kiểm soát kỹ thuật)
  • Sử dụng người có năng lực để đảm bảo các kết quả mong muốn
  • Thực hiện (các) quá trình theo cách quy định
  • Theo dõi hoặc đo lường (các) quá trình để kiểm tra các kết quả
  • Xác định việc sử dụng và số lượng cần thiết thông tin dạng văn bản

Điều 8.2 – Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình huống khẩn cấp

  • Lập kế hoạch hành động ngăn ngừa hoặc giảm nhẹ tác động từ tình huống khẩn cấp
  • Ứng phó tình huống khẩn cấp thực tế
  • Thực hiện hành động ngăn ngừa hoặc giảm nhẹ hậu quả tình huống khẩn cấp
  • Thử nghiệm định kỳ các hành động ứng phó tình huống khẩn cấp
  • Định kỳ xem xét và chỉnh sửa quá trình ứng phó tình huống khẩn cấp
  • Cung cấp thông tin và đào tạo tình huống khẩn cấp
  • Duy trì thông tin dạng băn bản

YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA ISO 14001

Điều 9.1 – Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá sự tuân thủ

Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá:

  • Phải theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá
  • Đảm bảo thiết bị theo dõi và đo lường được hiệu chuẩn hoặc kiểm tra xác nhận
  • Tiến hành đánh giá kết quả hoạt động môi trường và hiệu lực EMS
  • Trao đổi kết quả hoạt động môi trường cho các bên liên quan
  • Phải lưu giữ thông tin dạng văn vản về theo dõi, đo lường

Đánh giá tuân thủ:

  • Phải thiết lập, thực hiện và duy trì qía trình đánh giá tuân thủ
  • Phải xác định tần suất đánh giá tuân thủ
  • Phải đánh giá tuân thủ
  • Duy trì tri thức và hiểu biết về tình trạng tuân thủ
  • Lưu giữ thông tin dạng văn bản

Điều 9.2 – Đánh giá nội bộ

  • Tổ chức phải tiến hành đánh giá nội bộ định kỳ

Điều 9.3 – Xem xét của lãnh đạo

  • Lãnh đạo phải xem xét EMS
  • Xem xét tình trạng của các cuộc xem xét trước đó
  • Xem xét các thay đổi trong: các vấn đề nội bộ và bên ngoài, nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm, các khía cạnh môi trường, các rủi ro và cơ hội
  • Cân nhắc về mức độ đạt được của các mục tiêu môi trường
  • Xem xét hành động khắc phục – phòng ngừa
  • Xem xét kết quả hoạt động theo dõi và đo lường
  • Xem xét kết quả đáp ứng tuân thủ
  • Xem xét kết quả các cuộc đánh giá nội bộ
  • Xem xét sự thỏa đáng các nguồn lực
  • Xem xét thông tin từ các bên liên quan
  • Xem xét các cơ hội cải tiến
  • Đưa ra kết quả xem xét: các kết luận, quyết định, hành động, cơ hội, gợi ý liên quan
  • Lưu lại thông tin dạng văn bản cho việc xem xét

YÊU CẦU VỀ CẢI TIẾN CỦA TIÊU CHUẨN ISO 14001 MỚI NHẤT

Điều 10.2 – Sự không phù hợp và hành động khắc phục

  • Thực hiện hành động để kiểm soát và khắc phục sự không phù hợp
  • Ứng phó với sự không phù hợp: xử lý các hệ quả, bao gồm cả hành động để giảm nhẹ tác động xấu đến môi trường
  • Loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp
  • Thực hiện các hành động cần thiết đối với các sự không phù hợp
  • Xem xét tính hiệu lực của các hành động đã thực hiện
  • Thực hiện các thay đổi khi cần thiết
  • Hành động khắc phục phải thích ứng với sự không phù hợp
  • Lưu giữ thông tin dạng văn bản về sự không phù hợp

Điều 10.2 – Cải tiến liên tục

Tổ chức phải biết các thiếu xót nào đang tồn tại và phải biết được vì sao chúng tồn tại từ đó xác định các cơ hội cải tiến


Mọi thắc mắc về Các yêu cầu của chứng nhận ISO 14001:2015, vui lòng liên hệ với KNA CERT theo số Hotline: 093.2211.786 hoặc email salesmanager@knacert.com


 
✅⭐ Dấu IAF Công nhận Quốc tế 🔴 KNA CERT Cung cấp nhiều Dịch vụ trọn gói cho quý khách hàng !
✅⭐ Thủ tục đăng ký nhanh gọn 🔴 Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, KNA Cert cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp nhất cho quý khách hàng
✅⭐ Chính sách hậu mãi sau chứng nhận 🔴 salesmanager@knacert.com 
✅⭐ Chi phí tốt ☎️ 093.2211.786

Nếu anh chị đang tìm hiểu về ISO 14001:2015 thì bộ tài liệu sau rất cần thiết cho anh chị tìm hiểu và áp dụng ISO 14001: danh mục tài liệu, quy trình thủ tục, hệ thống biểu mẫu. KNA gửi tặng anh chị: Tại đây.

Chia sẻ

Tin liên quan